Hướng dẫn cách đọc tên thuốc tây và cách học tên thuốc dễ nhớ Tên của các loại thuốc Tây hầu như được viết bằng tiếng Latin và rất khó đọc, khó nhớ. Sau đây là hướng dẫn cách đọc tên thuốc Tây và cách học tên thuốc dễ nhớ các sinh viên ngành Dược có thể tham khảo. Dược sĩ Đỗ Thu, giảng viên Cao đẳng Dược văn bằng 2 – Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur cho biết, việc đọc và ghi nhớ tên thuốc đối với những người làm ngành Y Dược là rất quan trọng. Hầu như tên của các loại thuốc Tây đều được viết bằng tiếng Latinh rất khó đọc, khó nhớ. Vậy phương pháp học như thế nào để có thể ghi nhớ được tất cả? Bài viết sau đây sẽ hướng dẫn các bạn cách đọc các tên thuốc Tây phiên âm ra tiếng Việt và cách ghi nhớ chúng sao cho dễ dàng. tin tức thêm Hồ Sơ Xét Tuyển Cao Đẳng Xét Nghiệm TPHCM HƯỚNG DẪN CÁCH ĐỌC TÊN THUỐC BẰNG CHỮ LATINH Nguyên tắc viết và đọc các nguyên âm – phụ âm bằng Tiếng Việt Đầu tiên chúng ta sẽ tìm hiểu nguyên tắc viết và đọc các nguyên âm, phụ âm trong tiếng La tinh bằng tiếng Việt. Bảng chữ cái Latin bao gồm có 24 chữ cái như sau: tin tức thêm Hồ Sơ Xét Tuyển Cao Đẳng Xét Nghiệm TPHCM Bảng chữ cái Latin Bảng chữ cái Latin Bảng chữ cái này được chia thành 2 loại gồm 6 nguyên âm a, e, i, o, u, y và 18 phụ âm b, c, d, f, g, h, k, l, m, n, p, q, r, s, t, v, x, z. Ngoài ra còn có thêm 2 chữ nữa: bán nguyên âm j và phụ âm đôi w. Cách đọc và viết các nguyên âm và bán nguyên âm Các chữ cái: a, i, u đọc giống tiếng Việt. VD: Kalium đọc là ka-li-um, Acidum đọc là a-xi-dum,… Chữ e đọc thành chữ ê trong tiếng Việt. VD: Dividere đọc là đi-vi-đê-rê, Bene đọc là bê-nê,… Chữ o đọc giống chữ ô trong tiếng Việt. VD: Cito đọc là xi-tô, Bibo đọc là bi-bô,… Chữ y đọc như chữ uy trong tiếng Việt. VD: Amylum đọc là a-muy-lum, Pyramidonum đọc là puy-ra-mi-đô-num,… Chữ j được như chữ i trong tiếng Việt: injection đọc là in-i-ếch-xi-o, Jucundus đọc là i-u-cun-đu-xờ,… Cách đọc và viết những phụ âm Các phụ âm đọc giống trong tiếng Việt: b, h, k, l, m, n, p, v. VD: Bibo đọc là bi-bô, Bonus đọc là bô-nu-xơ, hora đọc là hô-ra,… Chữ c trước các chữ a, o, u đọc như chữ k và trước các chữ e, i, y, ae, oe đọc như chữ x trong tiếng Việt. VD: calor đọc là ca-lô-rờ, cutis đọc là cu-ti-xờ,… Chữ d đọc giống chữ đ trong tiếng Việt. VD: Da đọc là đa, Dêcm, đọc là đê-xêm,… Chữ f đọc như chữ ph trong tiếng Việt. VD: folium đọc là phô-li-um, Flos đọc là phờ-lô-xờ,… Chữ g đọc như gh trong tiếng Việt. VD: Ghutta đọc là ghút – ta, Gelatinum đọc là ghê-la-ti-num,… Chữ q luôn đi kèm với chữ u và đọc như chữ qu trong tiếng Việt. VD: Aqua đọc là a-qua, Quantum satis đọc là quan-tum xa-ti-xờ,… thông tin khác tuyển sinh cao đẳng xét nghiệm tphcm Chữ r đọc như chữ r trong tiếng Việt và phải rung lưỡi. VD: Rutinum đọc là ru-ti-num), Recipe đọc là rê-xi-pê,… Chữ s đọc như chữ x trong tiếng Việt, ngoại trừ trường hợp nó đứng giữa 2 nguyên âm hoặc đứng giữa một nguyên âm và chữ m hay n thì đọc như chữ d trong tiếng Việt . VD: Serum đọc là xê-rum, Rosa đọc là rô-da,… Chữ t vẫn đọc giống chữ t trong tiếng Việt, trừ khi nó đứng trước chữ i và kèm theo một nguyên âm nữa thì đọc như chữ x. Nếu chữ t, i và nguyên âm còn lại có 1 trong 3 chữ s, t, x thì vẫn đọc là t. VD: Stibium đọc là xờ-ti-bi-um, stibiPotio đọc là pô-xi-ô,… Chữ x đầu từ đọc như chữ x trong tiếng Việt, đứng sau nguyên âm đọc như kd. VD: Xylenum đọc là xuy-lê-num, xylenRadix đọc là ra-đich-xờ,… Chữ z đọc như chữ d trong tiếng Việt. VD: Zingiberaceae đọc là din-ghi-bê-ra-xê-e, Ozone đọc là o-dô-nê,… Trên đây là hướng dẫn cách đọc tên thuốc trong tiếng Latin. Ngoài những từ có quy tắc đọc như trên, một số nguyên âm và phụ âm đặc biệt có cách đọc và viết riêng cụ thể như sau: + Nguyên âm kép, nguyên âm ghép