Đang tải...

[Spam] Xuất khẩu dây điện và dây cáp điện tăng nhẹ

Thảo luận trong 'THÙNG RÁC [SPAM]' bắt đầu bởi nguyentandat2502, 23/4/16.

  1. nguyentandat2502

    nguyentandat2502 Member

    Tham gia ngày:
    25/3/16
    Bài viết:
    37
    Đã được thích:
    0
    Điểm thành tích:
    6
    Giới tính:
    Nam
    [​IMG]

    Theo số liệu của Tổng cục thương chính, kim ngạch xuất khẩu dây điện và dây cáp điện của Việt Nam trong 3 tháng đầu năm 2016 trị giá 214,83 triệu USD, tăng 6,37% so với cùng kỳ năm trước.
    Xem thêm Tu bu để có thêm nhiều thông báo
    Sản phẩm dây và cáp điện được đánh giá là một trong những nhóm ngành hàng đóng góp không nhỏ vào giá trị sinh sản công nghiệp của Việt Nam. Hiện tại, Việt Nam có trên 200 DN tham dự sinh sản và xuất khẩu dây, cáp điện, trong đó có nhiều công ty 100% vốn đầu tư nước ngoài hoặc liên doanh với nước ngoài để đầu tư sản xuất, xuất khẩu mặt hàng này với quy mô lớn và có dây chuyền công nghệ hiện đại.
    Trong 3 tháng đầu năm 2016, Nhật Bản là thị trường dẫn đầu kim ngạch xuất khẩu mặt hàng dây điện, Mikro và dây cáp điện của Việt Nam, thu về 52,17 triệu USD, tăng 15,65% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 23% tổng trị giá xuất khẩu.

    Trung Quốc là thị trường xuất khẩu lớn thứ hai mặt hàng dây điện và dây cáp điện của Việt Nam, trị giá 48,81 triệu USD, tăng 21,46% so với cùng kỳ năm trước. Hàn Quốc đứng thứ ba trong bảng xuất khẩu, thu về 19,60 triệu USD, tăng 27,73%.

    Một số thị trường có mức tăng trưởng xuất khẩu: xuất sang Indonêsia tăng 6,66%; sang Singapore tăng 1,43%; xuất sang Ôxtraylia tăng 12,24%; sang Đài Loan tăng 4,62% so với cùng kỳ năm trước.

    Số liệu của Tổng cục hải quan về xuất khẩu dây điện và Thiết bị đóng cắt Hyundai quí I/2016



    Thị trường

    3Tháng/2016

    3Tháng/2015

    +/-(%)






    Trị giá (USD)

    Trị giá (USD)

    Trị giá




    Tổng

    214.835.377

    201.975.303

    +6,37




    Nhật Bản

    52.177.860

    45.118.486

    +15,65




    Trung Quốc

    48.813.215

    40.190.289

    +21,46




    Hàn Quốc

    19.600.497

    15.345.037

    +27,73




    Hoa Kỳ

    14.234.015

    14.805.526

    -3,86




    Indonêsia

    11.959.802

    11.213.291

    +6,66




    Campuchia

    7.878.824

    10.473.913

    -24,78




    Singapore

    7.052.992

    6.953.215

    +1,43




    Philippin

    5.981.353

    7.464.017

    -19,86




    Thái Lan

    4.999.091

    5.232.613

    -4,46




    Lào

    1.981.413

    2.597.523

    -23,72




    Ôxtrâylia

    1.518.814

    1.353.166

    +12,24




    Malaysia

    1.165.512

    1.980.595

    -41,15




    Đài Loan

    584.750

    558.915

    +4,62




    Pháp

    443.123

    638.684

    -30,62




    Anh

    248.219

    355.474

    -30,17
     

Chia sẻ trang này